Tóm tắt
Mạch điện AB có sơ đồ sau: ( \(R_1\) // Đèn ) nt \(R_2\)
\(R_1\) = 6 \(\Omega\)
Đèn ( 3V - 3W )
\(U_{AB}\) = 12 V thì đèn sáng bình thường
\(R_2=\text{?}\)
Cho 2 điện trở \(R_1=45\Omega\) và \(R_2=15\Omega\) mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế là 12V.
a) Tính CĐDĐ và công suất của mạch
b) Thay \(R_1\) bằng bóng đèn (9V-4,5W) thì đèn có sáng bình thường không? Vì sao? Tính điện năng bóng đèn tiêu thụ trong 10 phút?
a) \(I=\frac{U}{R_{td}}=\frac{U}{R_1+R_2}=\frac{12}{45+15}=0,2\left(A\right)\)
\(P=UI=12.0,2=2,4\) ( W )
b) Đèn sáng bth. Vì \(U_1=U-U_2=U-I_2.R_2=U-I.R_2=12-0,2.15=9=U_{den}\)
\(A=P.t=2,4.600=1440\left(J\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó \(R_1=15\Omega,R_2=10\Omega,R_3=18\Omega,R_4=9\Omega\). Hai đèn \(Đ_1,Đ_2\) có điện trở bằng nhau. Biết khi mắc 2 đầu A và B nguồn điện \(\xi=\xi_1=30V\), \(r=r_1=2\Omega\) hoặc nguồn \(\xi=\xi_2=36V\), \(r=r_2=4\Omega\) thì công suất mạch ngoài vẫn bằng 72W và 2 bóng đèn đều sáng bình thường.
a, Tính công suất và HĐT định mức của mỗi đèn. Dùng nguồn nào có lợi hơn?
b, Thay 2 nguồn trên bằng nguồn mới \(\xi_3,r_3\) sao cho hiệu suất của nguồn bằng 50% và 2 đèn đều sáng bình thường. Tính \(\xi_3,r_3\)
cho \(R_1;R_2;R_3\) mắc nối tiếp , biết \(R_1\)=1Ω;\(R_2=2\Omega;R_3=2\Omega;U_{AB}=16V\) TÌM
a)điện trở tương đương của đoạn mạch
b)hiệu điện thế đầu mỗi điện trở
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=1+2+2=5\Omega\)
\(I_1=I_2=I_3=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{16}{5}=3,2A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=1\cdot3,2=3,2V\)
\(U_2=U_3=3,2\cdot2=6,4V\)
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm bóng đèn 6V - 1A nối tiếp (\(R_1//R_2\)) \(R_1=6\Omega\), \(R_2=4\Omega\), \(U=8V\). Tính Rtoàn mạch = ? Đèn sáng như thế nào?
- Muốn đền sáng bình thường mắc thêm Rx = ?
- Tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 10 phút
Tóm tắt
Vẽ sơ đồ: Bóng đèn gồm 6V - 1A nối tiếp (\(R_1//R_2\))
\(R_1=6\Omega\)
\(R_2=4\Omega\)
\(U=8V\)
Rđ = ?
Rtoàn mạch = ?
Muốn đèn sáng bình thường Rx mắc = ?
A = ?
t = 10'
Nãy mình quên mất đèn nên mình làm lại
Rđ=6:1=6(Ω)
Rtđ=Rđ+R12=6+(6.4)/(6+4)=8,4(Ω)
I=8:8,4=0,95(A)
Ta có I<Iđn=> đèn sáng yếu
Muốn đèn sáng bt thì Rtđ'=8(Ω)=>phải mắc song song với Rx=168Ω
10'=1/6h 6v=6.10-3kv
A=U.I.t=1.10-3(W)
Rtd=(6.4)/(6+4)=2,4(Ω)
I=8:2,4=3,(3)(Ω)
Ta thấy I>Iđm=> đèm sáng mạnh hơn bình thường
R=Uđm/Iđm=6:1=6(Ω)
Đèn sáng bình thường thì phải mắc thêm Rx=6-3,(3)=2,(6)(Ω)
Công xuất của đèn là
Pđm=U.I=6.1=6(W)=6.10-3
10'=1/6(h)
Điện năng tiêu thụ trong 10' là
A=P.t=6.10-3.1/6=1.10-3(kw.h)
Thư Soobin mk ms lp 7 thôi. Bn hỏi Phan Thế Trung nhé, anh í hk cùng trường vs mk. Anh í năm sau đc tuyển thẳng vào trương chuyên THPT của tỉnh (chuyên lý)
Cho mạch điện như hình vẽ:
\(R_1=2\Omega\) \(R_2=4\Omega\) \(R_3=6\Omega\) \(R_4=5\Omega\) \(R_5=10\Omega\)
\(U=40\left(V\right)\)
a) Tính Cường độ dòng qua các điện trở
b) Tính chỉ số ampe kế
c) Tính \(U_{MN}\)
Vì điện trở của ampe kế ko đáng kể
Nên M trùng N
MCD:R1nt(R2//R4)nt(R3//R5)
a,\(R_{24}=\dfrac{R_2\cdot R_4}{R_2+R_4}=\dfrac{4\cdot5}{4+5}=\dfrac{20}{9}\left(\Omega\right)\)
\(R_{35}=\dfrac{R_3\cdot R_5}{R_3+R_5}=\dfrac{6\cdot10}{6+10}=3,75\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{24}+R_{35}=2+\dfrac{20}{9}+3,75=\dfrac{287}{36}\left(\Omega\right)\)
\(I_1=I_{24}=I_{35}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{40}{\dfrac{287}{36}}=\dfrac{1440}{287}\left(A\right)\)
\(U_2=U_4=U_{24}=I_{24}\cdot R_{24}=\dfrac{1440}{287}\cdot\dfrac{20}{9}=\dfrac{3200}{287}\left(V\right)\)
\(U_3=U_5=U_{35}=I_{35}\cdot R_{35}=\dfrac{1440}{287}\cdot3,75=\dfrac{5400}{287}\left(V\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{\dfrac{3200}{287}}{4}=\dfrac{800}{287}\left(A\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{\dfrac{5400}{287}}{6}=\dfrac{900}{287}\left(A\right)\)
\(I_4=\dfrac{U_4}{R_4}=\dfrac{\dfrac{3200}{287}}{5}=\dfrac{640}{287}\left(A\right)\)
\(I_5=\dfrac{U_5}{R_5}=\dfrac{\dfrac{5400}{287}}{10}=\dfrac{540}{287}\left(A\right)\)
\(U_1+U_2+U_{MN}+U_5=U\Leftrightarrow R_1I_1+U_2+U_{MN}+U_5=U\)
\(\Rightarrow2\cdot\dfrac{1440}{287}+\dfrac{3200}{287}+U_{MN}+\dfrac{3200}{287}=40\Leftrightarrow U_{MN}=\dfrac{2200}{287}\left(V\right)\)
b, Chọn chiều dòng điện MN là từ N đến M
\(I_A=I_3-I_2=\dfrac{900}{287}-\dfrac{800}{287}=\dfrac{100}{287}\left(A\right)\)
Câu 1
Bóng đèn ghi 12V - 6W ; \(R_2=R_3=20\Omega\) ; \(U_{AB}=15V\)
a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đèn và tính điện trở của bóng đèn
b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và chỉ số của ampe kế
Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó \(U_{AB}=100V,U_{AD}=50V,U_{CB}=70V\)
Ampe kế chỉ là \(1,5A\).
Tính: \(R_1,R_2,R_3\)
Do các điện trở được mắc nối tiếp với nhau nên ta có:
\(I_{AB}=I_{AD}=I_{CB}=1,5A\)
\(R_{AB}=R_1+R_2+R_3=\dfrac{U_{AB}}{I_{AB}}=\dfrac{100}{1,5}=\dfrac{200}{3}\Omega\) (1)
\(R_{AD}=R_1+R_2=\dfrac{U_{AD}}{I_{AD}}=\dfrac{50}{1,5}=\dfrac{100}{3}\Omega\) (2)
\(R_{CB}=R_2+R_3=\dfrac{U_{CB}}{I_{CB}}=\dfrac{70}{1,5}=\dfrac{140}{3}\Omega\) (3)
Từ (1), (2), (3) Ta tìm được: \(R_1=20\Omega,R_2=\dfrac{40}{3}\Omega,R_3=\dfrac{100}{3}\Omega\)
cho mạch như hình vẽ. hiệu điện thế hai đầu AB \(U=100\left(V\right)\) không đổi. \(R_1=R_2=R_3=R_4=R_0\) . dùng vôn kế có điện trở \(r_0\) đo lần lượt hai đầu mỗi điện trở thì thu được kết quả sau
hiệu điện thế
\(U_{AC}\) \(U_{CB}\) \(U_{AD}\) \(U_{DC}\) giá trị 24V 26V 10V 10V
biết số liệu ở bảng bên có 1 giá trị bị ghi sai
a) tính tỉ số \(R_0/r_0\)
b)giá trị nào bị ghi sai? giá trị đúng của nó là bao nhiêu?
Giữa 2 điểm A và B duy trì 1 hiệu điện thế \(U_{AB}\)= 110V, nếu 3 điện trở \(R_1,R_2,R_3\) mắc nối tiếp vào 2 điểm AB thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là 2A. Nếu chỉ mắc \(R_1,R_2\) vào 2 điểm AB thì cường độ dòng điện là 5,3A. Còn nếu mắc nối tiếp \(R_1,R_3\) vào 2 điểm AB thì cường độ dòng điện là 2,2A. Tính \(R_1,R_2,R_3\)
Khi mắc R1 nt R2 ntR3
=> Rtd=R1+R2+R3=\(\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{110}{2}=55\left(\Omega\right)\)(1)
Khi mắc R1ntR2
=>R'td=R1+R2=\(\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{110}{5,3}=\dfrac{1100}{53}\approx20,75\left(\Omega\right)\)(2)
Khi mắc R1ntR3
=>R''td=\(\dfrac{U}{I_3}=\dfrac{110}{2,2}=50\left(\Omega\right)\)(3)
Thay (2) vào (1)
Ta có:R1+R2+R3=55(Ω)
=>20,75+R3=55
=> R3=55-20,75=32,25(Ω)
Thay R3 vào (3) Ta được R1=50-32,25=17,75(Ω)
=> R2=27,25-17,75=9,5(Ω)